* Cơ chế tác dụng: – Bình thường trong máu antithrom III có tác dụn chống đông máu do làm mất hiệu lực của thrombin III và các yếu tố đông máu IX,X,XI,XII đã hoạt hóa.Khi có mặt của heparin,heparin sẽ tạo phực với antithrom III,phức này tăng cường tác dụng …
* Clopidogre: – Cơ chế tác dụng : Ức chế gắn ADP vào receptor của nó trên màng tiểu cầu,nên cản trở hoạt hóa receptor GPIIb/IIIa trên màng tiểu cầu( là loại receptor giúp fibrin gắn vào màng tiểu cầu để ngưng kết tiểu cầu )=> giảm kết tập tiểu cầu. …
– Cơ chế tác dụng: – Aspirin và NSAID ức chế enzym thromboxan synthetase => giảm tổng hợp TXA2(mà TXA2 có tác dụng làm ngưng kết tập tiểu cầu ).–>chống kết tập tiểu cầu. – Aspirin acetyl hóa phần có hoạt tính của COX1(do có nhóm acetyl) => ức chế COX1 không hồi …
– Co-trimoxazol là kháng sinh hỗn hợp gồm 2 chất: trimethoprim (dẫn chất pyrimidin) và sulfamethoxazol (sulfamid). – Tỉ lệ phối hợp: Trime: Sulfa = 1:5 – Cả 2 chất đều có tác dụng kìm khuẩn với cơ chế kháng chuyển hóa (ức chế tổng hợp acid folic – là …
* Cấu trúc: – Aminoglycosid có cấu trúc heterosid gồm hai phần: phần Genin và phần Đường. – Genin: Aminocyclitol (1,3 hoặc 1,4 diaminocyclitol) – Đường: Đường amin 5 cạnh hoặc 6 cạnh. * Phân loại: – Nguồn gốc tự nhiên: Streptomycin, Neomycin, Kanamycin, Tobramycin, Gentamicin, … – Bán tổng …
* Cơ chế tác dụng: – Ức chế tổng hợp protein của tế bào vi khuẩn + Gắn vào phần (tiểu đơn vị) 50S của ribosom => ngăn cản sự chuyển vị peptidyl – ARNt từ vị trí tiếp nhận sang vị trí cho nên các aminoacyl – ARNt mới không thể …
– Về dược động học: + Hấp thu: dùng đường tiêm tĩnh mạch vì không hấp thu theo đường tiêu hóa. + Phân bố: tốt, vào mọi nơi + Thải trừ qua thận + Là kháng sinh có phổ rộng nhất trong các loại betalactam hiện nay. + Được sử dụng trong các trường hợp …
Cơ chế: + Giống penicilin. Cũng bị kháng tương tự penicillin, có cơ chế kháng chéo với penicillin. Xem thêm tại: Tìm hiểu về penicilin * Phổ tác dụng: – Tác dụng chủ yếu trên Gram +. Hiệu lực không đáng tin cậy, yếu hơn so với Pen. – Tác dụng …
Penicillin là kháng sinh phụ thuộc thời gian, không có tác dụng hậu kháng sinh => sử dụng thông số T>MIC để đánh giá. – Cách sử dụng: + Là tăng liều dùng (để đưa Cmax>MIC thật cao), rút ngắn khoảng đưa liều, dùng công thức giải phóng thuốc kéo dài hoặc …
Mục đích: Tăng hiệu quả sử dụng, giảm TDKMM, hạn chế kháng thuốc. – Chỉ sử dụng kháng sinh khi có nhiễm khuẩn: + Kháng sinh thường chỉ có tác dụng trên vi khuẩn, nên cần xác định xem cơ thể có nhiễm khuẩn hay không mới dùng kháng sinh. …