Nhóm Azol kháng nấm
- Bởi : Admin
- - Chuyên mục : Tin Tức Sức Khỏe
Contents
- 1 – Phổ kháng nấm rộng:
- 2 – Cơ chế tác dụng:
- 3 – Kháng thuốc:
- 4 – Enzym người ít chịu tác dụng:
- 5 – TDKMM:
- 6 – Mục tiêu 3:
- 7 – Về phổ kháng nấm:
- 8 – Về đường dùng:
- 9 – Về tính tan:
- 10 – Vào dịch não tủy:
- 11 – Thời gian bán thải:
- 12 – Về tương tác thuốc:
- 13 – Ức chế tổng hợp sterol ở ĐV có vú:
- 14 * Tương tác thuốc: – Giai đoạn hấp thu:
- 15 – Giai đoạn chuyển hóa:
- 16 – Ca bệnh:
– Phổ kháng nấm rộng:
+ Nấm men, nấm cơ hội, nấm lưỡng hình gây bệnh phủ tạng, nấm kháng AMB và vi nấm ngoài da.
– Cơ chế tác dụng:
+ Ức chế Enzym xúc tác cho Pư chuyển cuối cùng chuyển từ Lanosterol => Ergosterol( Enzym này có tên là: 14α- demthylase (ERG11-CYP450) thuộc hệ enzyme CYP450 của gan để chuyển hóa thuốc ) =>ngăn
cản tổng hợp ergosterol => màng bào tương không được hình thành => chỉ có tác dụng kìm khuẩn.
– Kháng thuốc:
Theo 2 cơ chế:
+ Thay đổi cấu trúc enzyme =>không gắn được
+ Thay đổi con đường tổng hợp Ergosterol => bỏ qua tác dụng của thuốc
+ Bơm tống thuốc (là các bơm xuyên màng đóng vai trò đẩy thuốc bên trong ra bên ngoài TB) => nồng độ thuốc trong Tb giảm.
– Enzym người ít chịu tác dụng:
Triazol đặc hiệu hơn Imidazol (không chọn lọc hay không phân biệt được enzyme của người với nấm) => độc tính nhóm triazol ít hơn nhóm imidazol.
– TDKMM:
+ Enzyme này còn tham gia tổng hợp cholesterol =>tổng hợp các hormone sinh dục =>ức chế enzyme này sẽ ức chế tổng hợp các steroid của tuyến thượng thận:
+ Nam giới: dùng ketoconazol gây vú to, giảm ham muốn
tình dục.
+ Nữ giới: làm chảy sữa, rối loạn KN.
+ Xảy ra tương tác thuốc do ức chế enzyme CYP450.
– Mục tiêu 3:
Dược lý so sánh các Azol chống nấm:
ketoconazol | fluconazol | Iraconazol | Voriconazol | posoconazol | |
Phổ kháng nấm |
Hẹp | Rộng | Rộng | Rộng | Rộng |
Đường dùng |
Uống | Uống/ IV | Uống/ IV | Uống/ IV | Uống |
Tan trong nước |
Ít | Nhiều | Ít | Nhiều | Ít |
SKD uống |
Thay đổi | >90% | Thay đổi | 96% | Thay đổi |
Vào dịch não tủy |
không | có | không | có | có |
Thải trừ | Gan | Thân | Gan | Gan | Gan |
T1/2(h) | 7-10 | 22-31 | 24-42 | 6 | 25 |
Tương tác thuốc |
+++ | + | ++ | ++ | ++ |
(-)tổng hợp sterol ở ĐV có vú |
Phụ thuộc liều |
không | không | không | không |
– Về phổ kháng nấm:
+ Ketoconazol: rộng nhưng dễ bị đề kháng =>phổ hẹp
+ Các thuốc khác: dùng được trong TH nấm kháng Keto
– Về đường dùng:
+ Keto: uống
+ Thuốc khác: uống/ IV
– Về tính tan:
+ Tan ít =>khả năng hấp thu kém
+ Tan nhiều =>con đường thải chủ yếu là thận
Vd: fluconazol thải chủ yếu qua thận => bệnh nhân suy thận phải chỉnh liều, còn các BN khác không cần và chỉ cần trong trường hợp suy gan nặng.
– Vào dịch não tủy:
=>điều trị nhiễm nấm, viêm màng não do nấm => ketoconazol, itraconazol không dùng trong trường hợp viêm màng não do nấm và ngược lại.
– Thời gian bán thải:
Keto và Vori ngắn, đa phần các thuốc đều có t1/2 dài.
– Về tương tác thuốc:
Tất cả đều có tương tác nhưng Keto là mạnh nhất.
– Ức chế tổng hợp sterol ở ĐV có vú:
+ Chỉ mình Keto gây ảnh hưởng đặc biệt là liều cao.
* Tương tác thuốc:
– Giai đoạn hấp thu:
+ Dược chất (Keto) khó tan =>khó hấp thu => để tăng hấp thu thuốc phải tăng hòa tan =tương tác acid.
+ BN bị viêm loét DD-TT đang điều trị bằng các thuốc như ức chế bơm proton (vd như omeprazol) =>pH DD được nâng lên =>keto gần như không được hấp thu khi uống.
=>Nếu bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc làm tăng pH DD thì cần giải pháp gì cho bệnh nhân?? =>chọn thuốc cùng nhóm mà không bị ảnh hưởng bởi pH DD, ví dụ như: Voriconazol và Fluconazol (không bị ảnh hưởng bởi pH).
+ Câu hỏi thường gặp: phân tích tương tác của các azol kháng nấm với các thuốcức chế bơm proton, giải pháp và giải thích??
– Giai đoạn chuyển hóa:
+ Do ức chế CytP450 =>các thuốc dùng cùng không được chuyển hóa =>nồng độ trong máu tăng => tác dụng phụ và độc tính tăng.
– Ca bệnh:
+ BN dùng thuốc hạ lipid máu (simvastatin), bị nhiễm nấm thực quản bác sĩ kê Itraconazol =>2 thuốc có phối hợp được với nhau không?nguy cơ?
TL: không phối hợp được, vì Itraconazol ức chế chuyển hóa simvastatin =>tăng tác dụng phụ của Sim đặc biệt là hội chứng tiêu cơ vân cấp (tb cơ bị hủy hoại ồ ạt =>giải phóng ra nhiều myoglobin, chất được đào thải qua nước tiểu =>gp nhiều thận ko tải nổi =>BN có biểu hiện mệt mỏi đau cơ, sỉu dần, đái ra myoglobin tiến triển suy thận
nhanh.
* Lưu ý: khi dùng thuốc kéo dài có ảnh hưởng như thế nào đến các thuốc dùng cùng hay không??
Không có phản hồi