Tìm hiểu về Glucocorticoid
- Bởi : Admin
- - Chuyên mục : Tin Tức Sức Khỏe
Contents
* Tác dụng:
+ Vượt qua STRESS + TĂNG sản xuất Glucose, acid béo, acid amin.
– Trên chuyển hóa:
+ Chuyển hóa Glucid, Protid, Lipid
– Chuyển hóa muối nước:
+Tăng thải K+ qua nước tiểu => giảm K+ máu
+Tăng thải Ca++ qua thận, Giảm tái hấp thu Ca+ ở ruột (đối kháng tác dụng với vit D) => nồng độ Ca++ giảm => cơ
thể sẽ điều hòa nồng độ Ca++ bằng cách tăng cường tuyến cận giáp, kích thích các hủy cốt bào, làm tiêu xương để rút Ca++ ra => xương thưa xốp. dễ gãy, còi xương, chậm lớn. (=>TDKMM)
+Tăng tái hấp thu Na+, H2O => gây phù, tăng huyết áp (=>TDKMM).
– Trên các cơ quan và tuyến:
+ Trên TKTW (+): Bồn chồn, mất ngủ, ảo giác và các RL về tâm thần khác => TDKM
+ Tiêu hóa: => tiết dịch vị (acid và pepsin), => sản xuất chất nhày (chất bảo vệ) => dễ gây loét dạ dày tá tràng (=>TDKMM, CCĐ)
+ Trên máu: => BC ưa acid, tế bào lympho, tế bào mono, tế bào ưa base => tạo hồng cầu, tiểu cầu, BC trung tính, quá trình đông máu
+Tổ chức hạt: (-) tái tạo tổ chức hạt và các nguyên bào sợi => chậm liền sẹo và chậm lành vết thương (=> TDKMM)
+ TD chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch
+ Tác dụng chống viêm (-) phosphorylipase A2 thông qua (+) tổng hợp lipocortin => giảm tổng hợp cả leucotrien và prostaglandin. (-) BC đơn nhân, đa nhân, lympho bào đi vào mô để gây khởi phát phản ứng viêm=> có tác dụng chống viêm do mọi nguyên nhân (cơ học, hóa học, miễn dịch, nhiễm khuẩn)
+ Tác dụng chống dị ứng: Khi dị nguyên xâm nhập cơ thể => kết hợp đặc hiệu với kháng thể IgE => phức hợp đến gắn vào bề mặt tế bào mast và BC làm hoạt hóa phospholipase C, là xúc tác cho quá trình chuyển hóa Phosphatidyl inositodiphosphat thành Diacylglycerol và Insitol triphosphat thay đổi tính thấm tế bào mast và làm vỡ BC => giải phóng các chất trung gian của phản ứng dị ứng như histamin, serotonin Glucocorticoid (-) phospholipase => làm giảm giải phóng histamin và các chất trung gian hóa học gây dị ứng => thuốc có tác dụng chống
dị ứng.
+ Ức chế miễn dịch : do làm => số lượng tế bào lympho, (-) chức năng thực bào, (-) sản xuất kháng thể, (-) giải phóng và tác dụng của các enzym tiểu cầu, (-) hóa hướng động bạch cầu, (-) sự di chuyển của
bạch cầu.
* Tác dụng không mong muốn:
– Phù, tăng huyết áp do giữ Na+, nước.
– Loét dạ dày, tá tràng
– Vết thương chậm liền sẹo. Dễ nhiễm trùng.
– Tăng đường huyết hoặc nặng thêm bệnh đái tháo đường.
– Nhược cơ, teo cơ, mỏi cơ.
– Loãng xương, xốp xương.
– Rối loạn phân bố mỡ.
– Suy thượng thận cấp khi dừng thuốc đột ngột.
– Ngoài ra: đục thủy tinh thể, mất ngủ, rối loạn tâm thần. Khi dùng tại chỗ có thể gây viêm da, teo da, rạn da…
* Chỉ định:
– Điều trị thay thế khi vỏ thượng thận không đủ tiết hormon (thiểu năng vỏ thượng thận cấp và mạn hoặc thiểu năng thượng thận thứ phát do rối loạn vùng dưới đồi, tuyến yên)
– Điều trị các bệnh tự miễn (bệnh collagen): lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp, thấp tim và dùng trong các phẫu thuật cấy ghép cơ quan để chống phản ứng loại mảnh ghép của cơ thể.
– Điều trị dị ứng, sốc phản vệ và các bệnh liên quan đến phản ứng dị ứng như hen phế quản, viêm mũi dị ứng, mày đay, viêm da tiếp xúc…
– Điều trị viêm cơ, khớp, viêm da…
– Chẩn đoán hội chứng Cushing.
* Chống chỉ định:
– CCĐ: Loét dạ dày, tá tràng; mẫn cảm với thuốc; nhiễm nấm, virus; đang dùng vaccin sống.
– Thận trọng: Đái tháo đường, phù, cao huyết áp, loãng xương => phải theo dõi huyết áp và glucose/máu.
Không có phản hồi